01. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra, phạ đa ra, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi phú nhiêu chủng chủng trân bảo tư cụ giả。đương ư Như Ý Châu Thủ。
02. Chân ngôn: Án, chỉ rị, lã ra, mô nại ra, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi chủng chủng bất an。cầu an ẩn giả。đương ư Quyến Sách Thủ。
03. Chân ngôn: Án, chỉ rị, chỉ rị, phạ nhựt ra, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi phúc trung chư bệnh giả。đương ư Bảo Bát Thủ。
04. Chân ngôn: Án, đế thế, đế nhá, đổ vĩ nảnh, đổ đề bà đà dã, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi hàng phục nhất thiết vọng lượng quỷ thần giả。đương ư Bảo Kiếm Thủ。
05. Chân ngôn: Án, nễ bệ nễ bệ, nễ bà dã, ma ha thất rị duệ, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi hàng phục nhất thiết thiên ma thần giả。đương ư Bạt Chiết La Thủ。
06. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra, chỉ nãnh, chỉ nãnh, bát ra nễ bát đa dã, tá phạ hạ Hán văn: Nhược vi tồi phục nhất thiết oán địch giả。đương ư Kim Cang Xử Thủ。
07. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra, nẵng dã, hồng phấn tra Hán văn: Nhược vi nhất thiết xứ。bố úy bất an giả。đương ư Thí Vô Úy Thủ。
08. Chân ngôn: Án, độ tỉ, ca giả độ tỉ, bát ra phạ rị nảnh, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi nhãn ám vô quang minh giả。đương ư Nhật Tinh Ma Ni Thủ。
09. Chân ngôn: Án, tô tất địa, yết rị, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi nhiệt độc bệnh cầu thanh lương giả。đương ư Nguyệt Tinh Ma Ni Thủ.
10. Chân ngôn: Án, a tả vĩ, lệ, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi vinh quan ích chức giả。đương ư Bảo Cung Thủ。
11. Chân ngôn: Án, ca mạ lã, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi chư thiện bằng hữu tảo tương phùng giả。đương ư Bảo Tiễn Thủ。
12. Chân ngôn: Án, tô tất địa, ca rị, phạ rị, đa nẫm đa, mục đa duệ, phạ nhựt ra, phạ nhựt ra, bạn đà, hạ nẵng hạ nẵng, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi thân thượng chủng chủng bệnh giả。đương ư Dương Chi Thủ。
13. Chân ngôn: Án, bát na di nảnh, bà nga phạ đế, mô hạ dã nhá, nga mô hạ nảnh, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi trừ thân thượng ác chướng nạn giả。đương ư Bạch Phất Thủ。
14. Chân ngôn: Án, yết lệ thảm mãn diệm, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi nhất thiết thiện hòa quyến thuộc giả。đương ư Bảo Bình Thủ。
15. Chân ngôn: Án, dược các sam nẵng, na dã chiến nại ra, đạt nậu bá rị dã, bạt xá bạt xá, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi tịch trừ nhất thiết hổ lang sài báo chư ác thú giả。đương ư Bàng Bài Thủ。
16. Chân ngôn: Án, vị ra dã, vị ra dã, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi nhất thiết thời xứ。hảo ly quan nạn giả。đương ư Việt Phủ Thủ。
17. Chân ngôn: Án, bát na hàm, vị ra dã, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi nam nữ bộc sử giả。đương ư Ngọc Hoàn Thủ。
18. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra, vị ra dã, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi chủng chủng công đức giả。đương ư Bạch Liên Hoa Thủ。
19. Chân ngôn: Án, chỉ rị, chỉ rị, phạ nhựt ra, bộ ra bạn đà hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi dục đắc vãng sanh thập phương Tịnh Độ giả。đương ư Thanh Liên Hoa Thủ。
20. Chân ngôn: Án, vĩ tát phổ ra, na ra các xoa, phạ nhựt ra, mạn trà lã, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi đại trí tuệ giả。đương ư Bảo Kính Thủ。
21. Chân ngôn: Án, tát ra, tát ra, phạ nhựt ra, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi diện kiến thập phương nhất thiết chư Phật giả。đương ư Tử Liên Hoa Thủ。
22. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra, bát thiết ca rị, yết nẵng hàm ra hồng. Hán văn: Nhược vi địa trung phục tàng giả。đương ư Bảo Khiếp Thủ。
23. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra, ca rị ra tra hàm tra. Hán văn: Nhược vi Tiên Đạo giả。đương ư Ngũ Sắc Vân Thủ。
24. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra thế khê ra, rô tra hàm tra. Hán văn: Nhược vi sanh Phạm Thiên giả。đương ư Quân Trì Thủ。
25.Chân ngôn: Án, thương yết lệ, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi vãng sanh chư thiên cung giả。đương ư Hồng Liên Hoa Thủ。
26. Chân ngôn: Án, thảm muội dã, chỉ nãnh hạ rị, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi tịch trừ tha phương nghịch tặc giả。đương ư Bảo Kích Thủ。
27. Chân ngôn: Án, thương yết lệ, mạ hạ thảm mãn diệm, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi triệu hô nhất thiết Chư Thiên Thiện Thần giả。đương ư Bảo Loa Thủ.
28. Chân ngôn: Án, độ nẵng, phạ nhựt ra. Hán văn: Nhược vi sử lệnh nhất thiết quỷ thần giả。đương ư Độc Lâu Trượng Thủ。
29. Chân ngôn: Nẵng mồ, ra đá nẵng, đát ra dạ dã – Án, a na bà đế vĩ nhã duệ. Tất địa tất đà lật đế, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi thập phương chư Phật tốc lai thụ thủ giả。đương ư Sổ Châu Thủ。
30. Chân ngôn: Nẵng mồ, bát ra hàm bá noa duệ, – Án, a mật lật đảm, nghiễm bệ thất rị duệ, thất rị, chiếm rị nảnh, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi thành tựu nhất thiết thượng diệu phạm âm thanh giả。đương ư Bảo Đạc Thủ。
31. Chân ngôn: Án, phạ nhựt ra, nảnh đảm nhá duệ, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi khẩu nghiệp từ biện xảo diệu giả。đương ư Bảo Ấn thủ。
32. Chân ngôn: Án, a rô rô, đa ra ca ra, vĩ sa duệ, nẵng mồ tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi Thiện Thần Long Vương thường lai ủng hộ giả。đương ư Câu Thi Thiết Câu Thủ。
33. Chân ngôn: Án, na lật thế, na lật thế, na lật tra bát để, na lật đế na dạ bát nảnh, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi từ bi phú hộ nhất thiết chúng sanh giả。đương ư Tích Trượng Thủ。
34. Chân ngôn: Án, bát nạp mạng, nhá lăng hất rị. (Theo Tạng bản, lại có chân ngôn là: Án, vĩ tát ra, vĩ tát ra, hồng phấn tra). Hán văn: Nhược vi nhất thiết chúng sanh thường tương cung kính ái niệm giả。đương ư Hợp Chưởng Thủ。
35. Chân ngôn: Án, chiến na ra, ba hàm tra rị, ca rị na, chỉ rị na, chỉ rị nỉ, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi sanh sanh chi xứ bất ly chư Phật biên giả。đương ư Hóa Phật Thủ。
36. Chân ngôn: Án, vi tát ra, vi tát ra, hồng phấn tra. Hán văn: Nhược vi sanh sanh thế thế thường tại Phật cung điện trung。bất xứ thai tạng trung thọ thân giả。đương ư Hóa Cung Điện Thủ。
37. Chân ngôn: Án, a hạ ra, tát ra phạ ni, nễ dã đà ra, bố nễ đế, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi đa văn quảng học giả。đương ư Bảo Kinh Thủ。
38. Chân ngôn: Án, thiết na di tả, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi tùng kim thân chí Phật thân。Bồ Đề tâm thường bất thối chuyển giả。đương ư Bất Thối Kim Luân Thủ。
39. Chân ngôn: Án, phạ nhựt rị ni, phạ nhựt lãm nghệ tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi thập phương chư Phật tốc lai ma đảnh thụ ký giả。đương ư Đảnh Thượng Hóa Phật Thủ。
40. Chân ngôn: Án, a ma lã kiếm đế nễ nãnh, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi quả lỏa chư cốc giá giả。đương ư Bồ Đào Thủ。
41. Chân ngôn: Án, tố rô tố rô bác ra tố rô, bác ra tố rô, tố rô dã, tát phạ hạ. Hán văn: Nhược vi linh nhất thiết cơ khát hữu tình đắc thanh lương giả。đương ư Cam Lộ Thủ。
42. Chân ngôn: Đát nễ dã thá, phạ lồ chỉ đế, thấp phạ ra dã, tra ô hạ di dã, sá phạ ha. Hán văn: Nhược vi năng phục tam thiên đại thiên thế giới oán ma giả。đương ư Tổng Nhiếp Thiên Tý Thủ。 |
|
来自: 佛家弟子卍 > 《大悲咒真言四十二手眼》