分享

在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(五)

 万益说法 2024-05-13 发布于广西

编者按







广西万益律师事务所已与越南维益律师事务所签署了合作备忘录,两家律师事务所及各地办公室将在跨境投资、国际贸易、航运贸易法律事务、航运保险法律事务、海上反走私法律事务、边境贸易刑事犯罪法律事务等方面构建多维度的合作。

在本文中,维益律师事务所将向各位读者分享在越南经营留学咨询服务业务及消防设备销售业务的相关法律知识。本文内容由越南维益律师事务所编写,广西万益律师事务所整理。




近年来,越南经济保持较快增长,近十年GDP平均增速在6-7%左右,远高出全球平均增长水平,是亚洲地区近20年除了中国经济增速最快的国家。为更有效地吸引外国投资,越南政府采取了一系列新措施,包括:减少外国投资者的成本开支,提高外资企业竞争力和经营效益;简化外国投资者申请投资手续;对产品出口比例高、出口产品生产中使用越南原材料多和使用越南劳动力多的外资企业实行优惠政策等。越南也因此受到了投资者的广泛关注,与印度、印度尼西亚一起,被投资者公认为东南亚最值得投资的三大区域。


在越南,经营留学咨询服务业务需要注意什么法律问题?

Quy định pháp luật về cấp phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

随着全球经济的不断发展,越来越多的学生选择出国留学深造。为了降低留学风险、维护留学生的权益,越南出现了大量留学咨询服务业务公司和咨询中心。

Ngày nay, cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thì nhu cầu du học cũng ngày càng tăng lên. Đó là lý do dẫn tới sự ra đời của các trung tâm, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tư vấn du học nhằm hạn chế những rủi ro và bảo vệ được quyền và lợi ích của mọi người khi đi du học ở nước ngoài.

(一)什么是留学咨询服务业务?



Thứ nhất, khái niệm kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

根据越南46/2017/NĐ-CP号法令的规定,留学咨询服务业务包括以下内容

Căn cứ Nghị định 46/2017/NĐ-CP, kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm các hoạt động:

·介绍各国及各地区的教育政策,根据学生的能力和意愿,开展针对学校、课程、职业等方面的咨询服务;

·办与出国留学相关的宣讲会议、研讨会和展览会;

·开展招生工作;

·对出国留学的越南公民进行培训;

·组织越南留学生的父母或监护人参观国外培训场所;

·其他与留学咨询服务业务相关的活动。

·Giới thiệu, tư vấn thông tin về chính sách giáo dục của các quốc gia và vùng lãnh thổ. Tư vấn lựa chọn trường học, khóa học, ngành nghề và trình độ phù hợp với khả năng và nguyện vọng của người học;

·Tổ chức quảng cáo, hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm về du học theo quy định của pháp luật;

·Tổ chức chiêu sinh, tuyển sinh du học;

·Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng cần thiết cho công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập;

·Tổ chức đưa công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, đưa cha mẹ hoặc người giám hộ tham quan nơi đào tạo ở nước ngoài theo quy định của pháp luật;

·Các hoạt động khác liên quan đến kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

因此,留学咨询服务业务是指根据客户的需求,向客户介绍留学的相关事宜并提供与留学有关的建议,协助有需求的客户进行留学申请,帮助其准备相关文件、签证手续等。

Như vậy, kinh doanh dịch vụ tư vấn du học được hiểu là công việc sử dụng kiến thức và thông tin có sẵn phù hợp với nhu cầu của khách hàng để tư vấn, giới thiệu trực tiếp cho khách hàng về các chương trình du học của tổ chức. Hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ du học, giấy tờ liên quan, thủ tục làm visa, …. chăm sóc khách hàng trong quá trình làm hồ sơ du học.

(二)开设留学咨询服务中心需要什么条件?



Thứ hai, điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn du học

根据越南2020年《投资法》规定,在越南开设留学咨询服务业务的个人/组织需要满足法律规定的条件,具体如下

Theo quy định tại Luật đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh dịch vụ tư vấn du học là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do đó, cá nhân, tổ chức muốn kinh doanh dịch vụ tư vấn du học cần phải đáp ứng các điều kiện mà pháp luật quy định, cụ thể:

第一,有权在越南开展留学咨询服务业务的机构包括:

·根据越南法律成立和运营的公司;

·具有留学咨询服务业务职能的事业单位;

·在越南合法经营的外国教育组织。

Thứ nhất về hình thức kinh doanh, các tổ chức được phép kinh doanh dịch vụ tư vấn du học bao gồm:

·Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

·Các đơn vị sự nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ tư vấn du học;

·Tổ chức giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

第二,在越南从事留学咨询服务的个人需符合以下条件

·拥有大学或更高的学历;

·在越南规定的6级外语能力体系下,精通一门外语,该门外语应达到4级或更高水平;

·拥有越南教育部颁发的留学咨询服务的培训证书。

Thứ hai về nhân sự, đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học cần đáp ứng các yêu cầu về trình độ như sau:

·có trình độ đại học trở lên

·năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho việt nam và tương đương

·chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo.

目前,越南法律不对个人/组织提供留学咨询服务的基础设施条件作出具体规定。但是在经营期间,教育培训厅将会不定期地中心/机构的基础设施状况进行检查和评估。因此,个人/组织在开展留学咨询服务业务时应了解并充分准备合格的基础设施,避免日后产生不必要的麻烦

Hiện nay, pháp luật đã không còn các quy định cụ thể yêu cầu về điều kiện cơ sở vật chất của các cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, Sở giáo dục và đào tạo sẽ lập đoàn thanh tra xuống kiểm tra, đánh giá tình trạng cơ sở vật chất của các cơ sở, trung tâm. Nên các các nhân, tổ chức khi kinh doanh dịch vụ tư vấn du học cần phải tìm hiểu và chuẩn bị đầy đủ các trang bị cơ bản để tránh những rắc rối sau này.


在越南,经营消防设备销售业务需要注意什么法律问题?

Kinh doanh phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật hiện hành

消防设备是指在火灾中用于预防和减少人员生命财产损失的设备、机械、工具等。然而,当今越南市面经常流入许多原地产不明、质量未经检验的消防设备,因此越南法律对消防设备业务销售有严格规定。

Phương tiện phòng cháy và chữa cháy (PCCC) là các thiết bị, máy móc, dụng cụ,… được sử dụng trong việc phòng ngừa và hạn chế những tổn thất về tính mạng con người và tài sản trong các trận hoả hoạn. Tuy nhiên, trên thị trường hiện nay tràn lan các phương tiện PCCC không rõ nguồn gốc xuất xứ, chất lượng không được kiểm định là vấn đề đáng lo ngại, đòi hỏi pháp luật đặt ra hành lang pháp lý chặt chẽ đối với các cơ sở kinh doanh mặt hàng này.

(一)消防设备的定义


Thứ nhất, định nghĩa phương tiện pccc

根据越南第136/2020/NĐ-CP号法令第37条第1款,以及越南《消防法》的有关规定:“消防设备包括用于预防、扑救火灾、救助人员财产的机动车辆、设备、机械、工具、化学品、专用辅助工具等。”

Theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật PCCC và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC (Nghị định 136): “Phương tiện phòng cháy và chữa cháy gồm phương tiện cơ giới, thiết bị, máy móc, dụng cụ, hóa chất, công cụ hỗ trợ chuyên dùng cho việc phòng cháy, chữa cháy, cứu người, cứu tài sản.”

(二)消防设备销售的条件



Thứ hai, điều kiện kinh doanh phương tiện pccc

根据越南《消防法》第9a条第1款第c项的规定,消防车辆、设备、材料的销售属于消防服务业务之一,销售消防设备必须符合以下条件:

Theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 9a Luật PCCC, “kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy” là một trong các loại hình của kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy, đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, cơ sở kinh doanh phương tiện PCCC phải đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:

1.消防设备销售主体需要具备的条件:

 Điều kiện về loại hình tổ chức kinh tế:

根据越南第136号法令第41条第1款的规定,消防设备的销售主体必须是下列组织形式之一:公司、合作社和合作社联盟,公司、合作社、合作社工会下属的分支机构,机关和组织的公共服务单位,个体经营户。

Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 136 cơ sở kinh doanh phương tiện PCCC phải là một trong các loại hình tổ chức gồm: Doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đơn vị sự nghiệp của các cơ quan, tổ chức; hộ kinh doanh.

2.消防设备销售主体的负责人、法定代表人需具备的条件:

Điều kiện về người đứng đầu, đại diện theo pháp luật:

根据越南第136号法令第41条第2款、第43条第1款和第2款的规定,消防设备销售主体的负责人、法定代表人应当具备下列条件:

Theo Khoản 2 Điều 41, Khoản 1 và 2 Điều 43 Nghị định 136, người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cở sở kinh doanh phương tiện PCCC phải đáp ứng các điều kiện sau:

·持有下列证件之一:

商业登记证、投资许可证、公司附属机构/分机构商业登记证、合作社和合作社联盟登记证、合作社和合作社联盟的分机构/经营场所登记证、国家主管机构颁发的经营许可证;商业户登记证明;

·具有消防知识培训的文凭或证书,具体包括:

(a)消防中级或以上的文凭;

(b)消防知识培训证书(根据越南第136号法令第43条第2款的a点和第3款的a点)

·Là người có tên tại một trong các văn bản sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp;

·Phải có văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy, trong đó:

(a)Văn bằng phải là bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp ngành phòng cháy và chữa cháy trở lên;

(b)Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy (theo điểm a Khoản 2 và điểm a Khoản 3 Điều 43 Nghị định 136);

注:消防设备销售机构负责人或法定代表人为外国人的,所提交的文凭证明文件必须经领事认证。

Lưu ý: Trường hợp người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh phương tiên PCCC là người nước ngoài, đã có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy hoặc chứng chỉ hành nghề về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp thì phải có văn bản hợp pháp hóa lãnh sự.

3.基础设施、工具、设备等条件:

Điều kiện về cở sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh:

根据越南第136号法令第41条第9款的规定,消防设备经营机构必须具有符合条件的营业场所、设施,并配备有较为齐全的消防材料、工具、设备。

Theo quy định tại Khoản 9 Điều 41 Nghị định 136, cơ sở kinh doanh PCCC phải có địa điểm hoạt động và có cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị phù hợp bảo đảm cho hoạt động kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.

4.关于经营消防设备销售业务应具备的资格证书:

Về Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy:

根据越南第136号法令第45条第13款的规定,消防设备销售机构应办理相关手续,并获得由越南公安机关颁发的消防服务业务资格证书后才能开展业务。申请消防服务业务资格证书的手续如下:

Theo quy định tại Khoản 13, Điều 45 Nghị định 136, cơ sở kinh doanh phương tiện PCCC chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh khi được cơ quan Công an cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy. Thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ PCCC như sau:

·申请人应向越南消防救援警察局或省级公安消防救援警察处提交1份申请材料,具体包括:

-- 消防服务业务申请书;

-- 公司负责人、法定代表人的消防知识培训文凭或者证书;

-- 保证能进行正常经营活动的设施、车辆、设备状况的证明文件,如经营场所所有权证明或者租赁合同、经营车辆及设备的清单。

·Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ (theo một trong các hình thức trực tiếp, hoặc trực tuyến, hoặc qua đường bưu điện) đến cơ quan có thẩm quyền là Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.

Hồ sơ cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy gồm:

-- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;

-- Văn bằng hoặc Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về phòng cháy và chữa cháy của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh;

-- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm hoạt động; bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh.

·主管机构应当自收到有效的申请材料之日起7个工作日内,审核并颁发消防服务业务资格证书。如未能签发消防服务业务资格证书的,应当书面回复并说明原因。

·Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho cơ sở. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

    转藏 分享 献花(0

    0条评论

    发表

    请遵守用户 评论公约

    类似文章