分享

在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(六)

 万益说法 2024-05-17 发布于广西

往期回顾:

在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(一)

在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(二)

在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(三)

在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(四)

在越南投资开设企业,需要注意什么法律问题?(五)
编者按







广西万益律师事务所已与越南维益律师事务所签署了合作备忘录,两家律师事务所及各地办公室将在跨境投资、国际贸易、航运贸易法律事务、航运保险法律事务、海上反走私法律事务、边境贸易刑事犯罪法律事务等方面构建多维度的合作。

在本文中,维益律师事务所将向各位读者分享在越南经营典当服务业务及进口二手机械设备的相关法律知识。本文内容由越南维益律师事务所编写,广西万益律师事务所整理。




近年来,越南经济保持较快增长,近十年GDP平均增速在6-7%左右,远高出全球平均增长水平,是亚洲地区近20年除了中国经济增速最快的国家。为更有效地吸引外国投资,越南政府采取了一系列新措施,包括:减少外国投资者的成本开支,提高外资企业竞争力和经营效益;简化外国投资者申请投资手续;对产品出口比例高、出口产品生产中使用越南原材料多和使用越南劳动力多的外资企业实行优惠政策等。越南也因此受到了投资者的广泛关注,与印度、印度尼西亚一起,被投资者公认为东南亚最值得投资的三大区域。


在越南经营典当服务业务应注意什么法律问题?

Những điểm cần lưu ý về điều kiện kinh doanh cầm đồ

根据越南2020年《投资法》附录IV第7条的规定,在越南经营典当服务业务必须满足越南第96/2016/ND-CP号法令第3条第4款规定的安全和秩序条件,包括:1.越南各行业的一般安全和秩序条件;2.越南典当服务业务的特定安全和秩序条件。

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ thuộc mục 7 Phụ lục IV Luật Đầu tư 2020 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Cụ thể, việc kinh doanh ngành nghề này phải đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP.. Theo quy định pháp luật, kinh doanh dịch vụ cầm đổ cần phải vừa đáp ứng (i) điều kiện về an ninh, trật tự chung cho tất cả các ngành nghề, và (ii) điều kiện về an ninh, trật tự riêng đối với kinh doanh cầm đồ.

(一越南各行业应满足的一般安全和秩序条件



Thứ nhất, điều kiện về an ninh, trật tự chung cho tất cả các ngành nghề

越南第96/2016/ND-CP号法令第7条规定了越南各行业应满足的一般安全和秩序条件:

Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định các điều kiện chung như sau:

1.经营主体根据越南法律注册、许可或设立;

1.Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam; 

2.营业场所符合越南《消防法》规定的消防安全条件;

2.Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;

3.营业场所安全秩序负责人不得存在下列情形:

3.Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh không thuộc một trong các trường hợp không được đảm nhiệm. Cụ thể:

(1)负责人是越南公民的

·被越南或外国的检查机关依法调查、起诉或正在审判期间。

·有侵犯国家安全罪或者其他故意犯罪的犯罪记录,被判处三年以上有期徒刑,未予赦免的;正在服刑缓刑期间;正在服非监禁改造刑罚;根据法院判决正处于缓刑期间、被禁止居留、被禁止担任公职、被禁止从事特定的商业活动和投资。

·在公社、区、乡接受教育的;在等待决定执行期间采取行政处理措施的;吸毒成瘾的;被推迟或暂停执行,决定将其送至义务教育机构或强制戒毒所的;已采取行政处理措施,但未达到规定期限,视为尚未采取行政处理措施。

(1)  Đối với người Việt Nam:

·Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử. 

·Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

·Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

(2)负责人是外国护照持有者的

·尚未获得越南主管机构的居留许可。

(2)  Đối với người mang hộ chiếu nước ngoài:

· Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

(二)越南典当服务业务的特定安全及秩序条件


à đầu tư không phải thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức cũng như tài chính trong việc thành lập pháp nhân mới cũng như vận hành doanh nghiệp sau khi thành lập và giải thể doanh nghiệp sau khi dự án kết thúc.

Thứ hai, điều kiện về an ninh, trật tự riêng đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ

根据越南第96/2016/ND-CP号法令第9条的规定,典当服务业投资者必须满足从事典当服务业务特定的安全和秩序条件,具体包括:

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, ngoài việc đáp ứng các điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành nghề, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện riêng về an ninh, trật tự, cụ thể như sau:

·经营主体的安全及秩序负责人必须是在注册营业地的城镇、乡镇、街道居住满5年的居民;

·经营主体在注册登记前连续5年内,未因妨害公务、扰乱公共秩序、故意伤害、高利贷、赌博或组织赌博、盗窃、诈骗、非法占有财产等行为受到行政处分。

·Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh.

·Trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.


在越南进口二手机械设备需要注意什么法律问题?

Điều kiện, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành

企业想提高产品质量和生产能力,就需要使用现代化的机械设备。然而,将全新的机械设备进口至越南需要考虑运输和关税成本,因此,许多企业选择进口二手机械设备,以降低成本。

Hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn nâng cao chất lượng sản phẩm, công suất sản xuất cần phải sử dụng các loại máy móc, thiết bị hiện đại. Tuy nhiên, việc nhập khẩu máy móc, thiết bị mới về Việt Nam, cộng thêm chi phí vận chuyển, thuế quan giá thành sẽ rất cao. Vì vậy, nhiều đơn vị lựa chọn nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng về Việt Nam để giảm thiểu chi phí phải chi trả. 

(一)二手机械设备的定义


à đầu tư không phải thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức cũng như tài chính trong việc thành lập pháp nhân mới cũng như vận hành doanh nghiệp sau khi thành lập và giải thể doanh nghiệp sau khi dự án kết thúc.

Thứ nhất, định nghĩa máy móc thiết bị đã qua sử dụng

根据越南第18/2019/QD-TTg号法令第3条第3款的规定:“二手机械设备和技术生产线是指出厂后组装并使用过的机械设备和技术生产线。”

Theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg Quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (Quyết định 18/2019/QĐ-TTg): “Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động.”

(二)二手机械设备进口至越南的条件


à đầu tư không phải thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức cũng như tài chính trong việc thành lập pháp nhân mới cũng như vận hành doanh nghiệp sau khi thành lập và giải thể doanh nghiệp sau khi dự án kết thúc.

Thứ hai, điều kiện nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

根据越南第18/2019/QĐ-TTg号法令的规定,二手机械设备的进口标准如下:

Căn cứ theo Điều 6 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng như sau:

1.设备使用年限不超过10年。对于某些特定领域的机械设备,其使用年限详见本法令附件一;

1.Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;

2.生产标准

·符合国家安全、节能、环保技术法规(QCVN)的规定;

·如果国家技术法规(QCVN)没有对进口机械设备作出具体规定,则进口机械设备必须符合越南国家标准(TCVN)、任一G7国家或韩国国家安全标准。

2.Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

·Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

·Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

注:如果机械设备超过其使用年限,根据越南第19/2019/QD-TTg号法令第9条第1款的规定:如果企业在越南进行生产,为了维持其正常的生产,需要进口二手机械设备的,该设备的使用期限虽然超出相关规定,但其功率(按机器设备在单位时间内创造的产品数量计算)或剩余效率与设计功率或效率相比仍达到85%或以上,以及机械设备原材料、能源消耗不超过最初设计的15%,企业可选择通过直接递交、邮寄或登陆在线服务网站,提交1份进口设备申请材料至科技部,由科技部审议决定。

Lưu ý: Trong trường hợp máy móc, thiết bị vượt quá số tuổi sử dụng, căn cứ theo Khoản 1 Điều 9 Quyết định 19/2019/QĐ-TTg như sau:

Trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết.

(三)在越南进口二手机械设备手续


à đầu tư không phải thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức cũng như tài chính trong việc thành lập pháp nhân mới cũng như vận hành doanh nghiệp sau khi thành lập và giải thể doanh nghiệp sau khi dự án kết thúc.

Thứ ba, thủ tục nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

1. 向越南海关机构报关注册处提交1份进口文件和相关材料;

1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu theo quy định về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;

2. 越南海关只在材料齐全且有效的情况下办理清关手续。如果越南海关需要提供检验证书,进口单位提供的检验证书必须包含证明该二手机械设备符合规定要求的结论。

2. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu theo quy định.

(四)进口二手机械设备的注意事项


à đầu tư không phải thành lập tổ chức kinh tế, hình thức đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức cũng như tài chính trong việc thành lập pháp nhân mới cũng như vận hành doanh nghiệp sau khi thành lập và giải thể doanh nghiệp sau khi dự án kết thúc.

Thứ tư, lưu ý về việc nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

根据越南第18/2019/QD-TTg号法令第4条第3款的规定,二手机械设备进口管理原则为:“仅允许进口直接服务于越南企业生产活动的机械设备和技术生产线。”

Căn cứ Khoản 3 Điều 4 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu máy móc thiết bị đã qua sử dụng: “Chỉ cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt Nam.”

越南企业进口二手机械设备用于在越南市场进行非生产性商业活动,是违反越南第18/2019/QD-TTg号法令第4条第3款的规定的行为。

Như vậy, việc nhập khẩu máy móc đã qua sử dụng để thực hiện việc mua bán kinh doanh thương mại tại thị trường Việt Nam là vi phạm quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định 18/2019/QĐ-TTg. Do đó, không được sử dụng máy móc đã qua sử dụng cho mua bán kinh doanh.

    转藏 分享 献花(0

    0条评论

    发表

    请遵守用户 评论公约

    类似文章 更多