分享

在越南结婚或离婚,需要注意什么法律问题?(三)

 万益说法 2024-05-20 发布于广西

编者按







广西万益律师事务所已与越南维益律师事务所签署了合作备忘录,两家律师事务所及各地办公室将在跨境投资、国际贸易、航运贸易法律事务、航运保险法律事务、海上反走私法律事务、边境贸易刑事犯罪法律事务等方面构建多维度的合作。

在本文中,维益律师事务所将向各位读者分享有关在越南强迫结婚、强迫离婚以及收养儿童的相关法律知识。本文内容由越南维益律师事务所编写,广西万益律师事务所整理。

今天,我们继续聚焦在越南婚姻家庭领域的相关法律问题。


在越南,关于强迫结婚、强迫离婚的法律规定

Hành vi cưỡng ép kết hôn, ly hôn theo quy định pháp luật

(一)“强迫结婚”和“强迫离婚”的定义



Thứ nhất, cưỡng ép kết hôn, ly hôn là gì.

越南2014年《婚姻家庭法》第三条第九款规定:“强迫结婚或离婚是指以威胁、精神恐吓、酷刑、虐待、索取财产或其他行为强迫他人违背意愿结婚或离婚的行为。”

Hành vi ép buộc người khác kết hôn, ly hôn là hành vi trái quy định pháp luật, được quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Cưỡng ép kết hôn, ly hôn là việc đe dọa, uy hiếp tinh thần, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ”.

越南法律保护一夫一妻制的婚姻制度,禁止一切违反婚姻制度的行为,包括强迫结婚和离婚,具体体现在越南2014年《婚姻家庭法》第五条的规定:

Pháp luật hôn nhân và gia đình nước ta bảo vệ chế độ hôn nhân một vợ, một chồng và nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm chế độ hôn nhân, trong đó bao gồm hành vi cưỡng ép kết hôn, ly hôn, cụ thể tại Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

越南2014年《婚姻家庭法》第五条规定婚姻家庭制度的保护

“1.依照本法规定所建立的婚姻家庭关系,受法律尊重和保护;

2.禁止下列行为:

(a)假结婚、假离婚;

(b)与未达到法定婚龄的人结婚骗婚、强迫/妨碍结婚

(c)通过欺骗手段离婚、强迫/妨碍离婚;

3.任何机关、组织和个人有权要求法院和其他主管机关及时采取相关措施预防和处理违反《婚姻家庭法》的行为;

4.办理婚姻家庭案件过程中,应当依法尊重和保护当事人的荣誉、尊严、名望、隐私等。”

Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

“1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

2. Cấm các hành vi sau đây:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

3. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình phải được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.

4. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình."

(二)越南法律中对于强迫结婚/离婚的处理方式



Thứ hai, hành vi cưỡng ép ly hôn sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định pháp luật

根据越南相关法律的规定,对于强迫离婚的行为一方,会根据该行为的性质及严重程度,对其采取行政处罚或追究其刑事责任。

Đối với hành vi cưỡng ép ly hôn tuỳ vào tính chất chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hính sự.

1.行政处罚

1. Xử phạt vi phạm hành chính

根据越南第82/2020/ND-CP号法令第五十九条第二款的规定,强迫他人结婚或离婚的行为违反法律且违反了一夫一妻制度。根据实际情况,对该行为可处以 10,000,000 越南盾至 20,000,000 越南盾的罚款,具体规定如下:

Theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP thì hành vi ép buộc người khác kết hôn, ly hôn là vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng, hành vi này có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng tùy vào mức độ vi phạm, cụ thể như sau:

越南第82/2020/ND-CP号法令第五十九条:违反结婚、离婚的法律规定及一夫一妻制的婚姻制度的处理措施

.......

“2.有下列行为之一的,处以 10,000,000 越南盾至 20,000,000 越南盾的罚款:

(c)强迫他人结婚/离婚;利用欺骗手段与他人结婚/离婚;”

Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng

“ 2.Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

(c) Cưỡng ép kết hôn hoặc lừa dối kết hôn; cưỡng ép ly hôn hoặc lừa dối ly hôn;”

2.追究刑事责任

2. Truy cứ trách nhiệm hình sự

根据越南2015年《刑法》第一百八十一条的规定,任何强迫他人结婚或离婚的人员都将依法受到行政处罚。根据行为性质及程度构成刑事犯罪的,将给予警告,并处最高三年的非监禁改造或三个月以上三年以下监禁,具体规定如下:

Theo quy định tại Điều 181 Bộ luật Hình sự 2015, người nào có hành vi ép buộc người khác kết hôn, ly hôn đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm thì sẽ cấu thành tội phạm hình sự và có thể bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm, cụ thể như sau:

越南2015年《刑法》第一百八十一条:强迫他人结婚、离婚或阻碍他人结婚、离婚的刑事处罚

“任何人强迫他人违背其意愿结婚、阻碍他人结婚或维持自愿婚姻关系,或以威胁、恐吓、虐待、索取财产等方式强迫或阻碍他人离婚,若其因为该行为已受到行政处罚但仍违反法律的,将给予警告,并处最高三年的非监禁改造或三个月以上三年以下监禁。”

Điều 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện

“Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng ép hoặc cản trở người khác ly hôn bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm."


在越南,收养儿童应注意什么法律问题?

Quy định của pháp luật về điều kiện nhận nuôi con nuôi

收养是指经越南国家主管机构核准登记后,收养人与被收养人之间依法创设拟制血亲关系的行为。

Nuôi con nuôi là việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi. Cha mẹ nuôi sẽ được nhận con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký.

(一)收养的条件越南2010年《收养法》第八条)


Thứ nhất, các trường hợp được nhận làm con nuôi bao gồm(Điều 8, Luật nuôi con nuôi)


1.年龄在16岁以下;

2.年龄在16周岁以上18周岁以下,可以由如下亲属收养:

(a继父或继母收养;

(b)亲生阿姨、叔叔、姨妈或伯伯收养;

3.只能由单身人士或夫妻双方共同收养;

4.越南鼓励收养孤儿、弃儿和其他特殊情况的儿童。 

1. Trẻ em dưới 16 tuổi

2. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(a) Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;

(b) Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

3. Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

4. Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi.

(二)收养人的条件



Thứ hai,người nhận nuôi con nuôi phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại luật nuôi con nuôi 2010, cụ thể như sau:

1.收养必须符合下列条件:

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

(a)具有完全民事行为能力;

(b)年满20周岁;

(c)具有保证能照顾、抚养、教育被收养人的经济、住宿条件;

(d)具有良好的道德品质。

(a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

(c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

(d) Có tư cách đạo đức tốt.

2. 具有下列情形的不得成为收养人

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

(a)父母对未成年子女的某些权利依法受到限制;

(b)目前处于教育机构或医疗机构的行政处理中;

(c)正在服刑

(d)故意侵犯他人生命、健康、尊严或荣誉受到刑事处罚,其犯罪记录尚未消除;虐待或折磨祖父母、父母、配偶、子女、孙子女等对抚养其本人做出过贡献的人;引诱、胁迫、窝藏违法的未成年人的;购买、出售、交换儿童

(a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

(b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

(c) Đang chấp hành hình phạt tù;

(d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. 继父收养妻子的继子女,继母收养丈夫的继子女,或者亲生阿姨、叔叔、姨妈或伯伯收养侄子女的,不适用本条第一款第b点及第c点的规定。(越南2010 年《收养法》第十四条)

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.(Điều 14, Luật nuôi con nuôi 2010)

    转藏 分享 献花(0

    0条评论

    发表

    请遵守用户 评论公约

    类似文章 更多