1、强调数量之多,意为“多少、无数”,有“biết bao+名词”、“biết bao nhiêu+名词”和“bao nhiêu là+名词”。 Chúng mình có biết bao nhiêu kỷ niệm,nhớ nhung. 我们有无数的纪念和思念。 Có biết bao khách du lịch đã đến thăm Vạn Lý Trường Thành. 已有无数的游客参观了万里长城。 Mấy năm sống và làm việc ở đó,bao nhiêu là tình bạn. 在那儿生活、工作的几年,数不清的友情。 2、强调程度之高,意为“多么的”,有“形容词+xiết bao(biết bao,biết chừng nào,biết mấy)”,相当于“rất+形容词”或“形容词+lắm”。 Tình yêu đẹp biết bao. 爱情多么美丽。 Bóng núi,chiều tà,hình người,bức tranh thôn quê ả yên biết mấy. 远山、斜阳、人影,一幅多么安谧的乡村图画。 |
|
来自: ycsyhrp2018 > 《杂收》